SỐ LIỆU NỮ ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
CÁC TỈNH THÀNH MIỀN NAM (TÍNH ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2018)
STT |
TỈNH – THÀNH PHỐ |
AHLLVT |
|
QUẢNG TRỊ |
11 |
|
THỪA THIÊN - HUẾ |
10 |
|
ĐÀ NẴNG |
07 |
|
QUẢNG NAM |
20 |
|
QUẢNG NGÃI |
04 |
|
BÌNH ĐỊNH |
14 |
|
PHÚ YÊN |
01 |
|
NINH THUẬN |
0 |
|
BÌNH THUẬN |
05 |
|
KHÁNH HÒA |
06 |
|
KON TUM |
01 |
|
GIA LAI |
01 |
|
ĐẮK LẮK |
0 |
|
ĐẮC NÔNG |
0 |
|
LÂM ĐỒNG |
01 |
|
ĐỒNG NAI |
01 |
|
BÀ RỊA – VŨNG TÀU |
04 |
|
TÂY INH |
07 |
|
BÌNH PHƯỚC |
0 |
|
BÌNH DƯƠNG |
06 |
|
TP.HCM |
30 |
|
LONG AN |
15 |
|
TIỀN GIANG |
13 |
|
BẾN TRE |
15 |
|
VĨNH LONG |
03 |
|
TRÀ VINH |
09 |
|
CẦN THƠ |
07 |
|
HẬU GIANG |
01 |
|
SÓC TRĂNG |
03 |
|
AN GIANG |
0
|
|
ĐỒNG THÁP |
07 |
|
KIÊN GIANG |
07 |
|
BẠC LIÊU |
01 |
|
CÀ M U |
14 |
TỔNG CỘNG |
225 |
Bảng trích danh sách các đơn vị nữ được phong tặng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
TẬP THỂ NỮ ĐƯỢC PHONG TẶNG VÀ TRUY TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN TÍNH ĐẾN 2018 |
||
(Nguồn: Bảo tàng Phụ nữ Nam Bộ sưu tầm) |
||
SỐ TT |
ĐỢN VỊ |
NĂM TUYÊN DƯƠNG |
|
Bộ đội nữ C2 - Đại đội bộ đội địa phương Hội An, tỉnh Quảng Nam trong kháng chiến chống Mỹ |
1970 |
|
Đại đội nữ huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
1976 |
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh Quảng Nam |
2006 |
|
Tiểu đội du kích 11 cô gái sông Hương - Huế |
2009 |
|
Tiểu đoàn Vận tải nữ 232, Cục Hậu cần, Quân khu 5. |
2010 |
|
Đại đội nữ Hồng Gấm, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. |
2010 |
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. |
2010 |
|
Phân đội nữ C710 (Bộ đội Thu Hà), tỉnh Bến Tre. |
2010 |
|
Tập thể 32 Dân công hỏa tuyến Vĩnh Lộc Mậu Thân 1968, |
2010 |
|
Đội nữ Pháo binh, huyện đội Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
2011 |
|
Đội nữ pháo binh huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
2012 |
|
Khẩu đội nữ cối 82 ly huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi |
2012 |
|
Đội nữ pháo binh huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. |
2012 |
|
Hội Phụ nữ giải phóng - Đội quân tóc dài tỉnh Bến Tre |
2018 |
|
Trung đội nữ du kích Củ Chi, huyện Củ Chi |
2018 |
|
Ban Phụ vận Sài Gòn - Gia Định (T4) |
201 |